Bài viết không dài dòng, lan man để mô tả cho bạn hiểu chi tiết để đầu tư chuyển đổi từ xe nâng dầu sang xe nâng điện. Bài viết giúp bạn hiểu rằng: mua xe nâng điện với chi phí phù hợp là bao nhiêu?, Đầu tư xe nâng điện cho lĩnh vực, ngành nghề nào? Xe nâng điện bền hơn xe nâng dầu không? So sánh chi phí vận hành xe nâng dầu và xe nâng điện,… Từ đó giúp bạn hiểu được nên chọn mua xe nâng dầu hay xe nâng điện.
Mục Lục
1. Xe nâng điện gồm những loại nào?
Đầu tiên bạn phải hiểu xe nâng điện gồm những loại nào? Từ đó mới có thể chuyển đổi sản phẩm phù hợp. Lưu ý rằng chuyển đổi từ xe nâng dầu sang xe nâng điện, nên chúng tôi chỉ nói về xe nâng điện dạng ngồi lái 4 bánh. Trên thị trường hiện nay gồm có 2 dòng xe nâng điện chính:
a. Xe nâng điện pin lithium
Ưu điểm:
- Tuổi thọ lâu dài (4000 chu kỳ sạc đầy với dung lượng dư ít nhất 80%).
- Không cần bảo trì (không cần thêm nước hoặc kiểm tra mức axit).
- Sạc linh hoạt trong thời gian nghỉ (công nghệ sạc cơ hội).
- Sạc nhanh trong vòng 2 giờ
- Độ bền Pin lithium lên đến hơn 10 năm
- Quản lý an toàn pin: Hệ thống quản lý pin (BMS) cung cấp các tính năng bảo vệ, như bảo vệ quá tải, cân bằng pin và chẩn đoán lỗi.
Nhược điểm:
- Giá thành đầu tư ban đầu cao
b. Xe nâng điện bình điện axit
Ưu điểm:
- Chi phí thấp: Giá thành ban đầu rẻ hơn so với pin lithium.
Nhược điểm:
- Thời gian sạc dài: Mất 6-8 giờ để sạc và cần thêm thời gian nguội, làm gián đoạn vận hành.
- Bảo trì phức tạp: Phải kiểm tra và bổ sung nước cất thường xuyên, tốn thời gian và công sức.
- Tuổi thọ thấp: Chỉ khoảng 1200-1500 chu kỳ sạc, kém hơn so với pin lithium.
- Phát thải khí: Sạc pin tạo khí hydro, cần không gian thông thoáng để đảm bảo an toàn.
- Hiệu suất giảm: Hoạt động kém hiệu quả trong môi trường lạnh hoặc làm việc cường độ cao.
- Khối lượng nặng: Pin axit chì nặng hơn, ảnh hưởng đến khả năng di chuyển linh hoạt.
c. Các yếu tố quan trong khác xe nâng điện
- Motor của xe nâng điện (khả năng làm việc liên tục): nâng nặng liên tục (Duty motor work) tùy chọn phù hợp với đặc thù công việc
- Tốc độ di chuyển, tốc độ nâng hạ: Hiệu suất motor tối ưu cho việc nâng hạ.
- Khả năng làm việc ngoài trời: Có những dòng xe sẽ có chuẩn IP để làm việc ngoài trời
2. So sánh chi phí vận hành xe nâng dầu và xe nâng điện
Chúng ta có 7 bảng so sánh chi phí dưới đây: Chúng tôi lấy ví dụ xe nâng điện 3.5 tấn và xe nâng dầu 3.5 tấn làm điển hình để so sánh. Từ đó các bạn có thể tự cân nhắc cho các dòng tải trọng khác.
a. Bảng so sánh vận hành hàng tháng
Loại xe | Tiêu thụ năng lượng | Chi phí năng lượng (1 ngày) | Chi phí bảo dưỡng (1 tháng) | Tổng (1 tháng) |
---|---|---|---|---|
Xe nâng dầu | 2.8 lít nhiên liệu/giờ (20,000 VND/lít) | 448,000 VND/ngày | 1.5tr VND | 11.3tr VND/tháng |
Xe nâng điện | 4 kWh/giờ (3,000 VND/kwh) | 96,000 VND/ngày | 0 đồng | 2.1tr VND/tháng |
b. Bảng so sánh vận hành hàng năm
Loại xe | Tiêu thụ năng lượng | Chi phí năng lượng (1 ngày) | Chi phí bảo dưỡng (1 năm) | Tổng (1 năm) |
---|---|---|---|---|
Xe nâng dầu | 2.8 lít nhiên liệu/giờ (20,000 VND/lít) | 448,000 VND/ngày | 1.5tr VND x 12 tháng | 118.2tr VND |
Xe nâng điện | 4 kWh/giờ (3,000 VND/kwh) | 96,000 VND/ngày | 2tr đồng | 27.3tr VND |
c. Bảng so sánh vận hành sau 3 năm
Loại xe | Tiêu thụ năng lượng | Chi phí năng lượng (1 ngày) | Chi phí bảo dưỡng (3 năm) | Tổng (3 năm) |
---|---|---|---|---|
Xe nâng dầu | 2.8 lít nhiên liệu/giờ (20,000 VND/lít) | 448,000 VND/ngày | 1.5tr VND x 12 tháng x 3 năm | 354.8tr VND |
Xe nâng điện | 4 kWh/giờ (3,000 VND/kwh) | 96,000 VND/ngày | 6tr đồng | 82tr VND |
Trên đây là bảng so sánh chi phí vận hành xe nâng điện và xe nâng dầu. Vậy chi phí thay thế pin lithium hoặc bình điện Axit như thế nào? Dưới đây là bảng giá các loại pin và chu kỳ tuổi thọ của Pin thay thế.
d. Bảng chi phí thay thế Pin của 1 chu kỳ Pin trên xe nâng điện.
Tuổi thọ đối với pin lithium – LFP (xe nâng điện)
Thông số | Giá trị |
---|---|
Chi phí thay thế pin | 150,000,000 VND |
Số giờ sử dụng mỗi ngày | 8 giờ |
Số ngày sử dụng mỗi tháng | 22 ngày |
Số chu kỳ sử dụng mỗi năm | 1 chu kỳ (10.8 năm) |
Tuổi thọ pin | trên 10 năm |
Chi phí thay thế pin mỗi năm | 13,000,000 VND/năm |
Chi phí thay thế pin trong 10 năm | 150,000,000 VND (một lần) |
Tuổi thọ đối với bình điện Axit (xe nâng điện)
Thông số | Giá trị |
---|---|
Chi phí thay thế pin axit | 95,000,000 VND |
Số giờ sử dụng mỗi ngày | 8 giờ |
Số ngày sử dụng mỗi tháng | 22 ngày |
Số chu kỳ sử dụng mỗi năm | 1 chu kỳ (3 năm) |
Tuổi thọ pin axit | 3 năm |
Chi phí thay thế pin mỗi năm | 31,700,000 VND/năm |
Chi phí thay thế pin trong 4 năm | 95,000,000 VND (một lần) |
e. Bảng chi phí vận hành sau 10 – 15 năm
Thông số | Xe nâng dầu | Pin Lithium-ion (Xe nâng điện) | Pin Axit (xe nâng điện) |
---|---|---|---|
Chi phí thay thế pin | Không áp dụng | 150,000,000 VND | 95,000,000 VND |
Chi phí bảo dưỡng hàng năm | 14,500,000 VND | 2,000,000 VND | 2,000,000 VND |
Chi phí nhiên liệu/ điện mỗi năm | 103,772,000 VND | 25,344,000 VND | 25,344,000 VND |
Tổng chi phí hàng năm | 118,272,000 VND | 27,344,000 VND | 25,344,000 VND |
Tổng chi phí trong 10 năm | 1,11 tỷ VND | 423tr VND (thay 1 lần Pin) | 586,9tr VND (3.3 lần Pin) |
3. Xe nâng điện bền hơn xe nâng dầu không?
Như có đề cập chi phí vận hành của xe nâng trên. Chúng ta thấy được rằng chi phí sửa chữa của xe nâng điện rất ít so với xe nâng dầu. Vì vậy, độ bền và thay thế linh kiện của xe nâng điện rất tiết kiệm.
Để cụ thể hơn xe nâng điện có độ bền như thế nào? và những linh kiện nào đến thời gian nào phải thay thế so với xe nâng dầu. Bảng liệt kê thời gian thay thế linh kiện xe nâng dưới đây kiểm chứng độ bền!
Bảng liệt kê phụ tùng phải thay sau 1 thời gian của xe nâng điện và xe nâng dầu.
Phụ tùng | Xe nâng điện | Xe nâng dầu |
---|---|---|
Pin (thay sau) | 3 – 10 năm | Không áp dụng |
Bộ lọc không khí | Không áp dụng | 3 tháng |
Bộ lọc dầu | Không áp dụng | 3 tháng |
Bộ lọc nhiên liệu | Không áp dụng | 3 tháng |
Bộ phận động cơ | Không áp dụng | 18-24 tháng (tùy vào điều kiện sử dụng) |
Bánh xe | 12 tháng | 12 tháng |
Ắc-quy | 3 – 10 năm (tuổi thọ pin) | Không áp dụng |
Động cơ đốt trong | Không áp dụng | 4 – 6 năm (thay thế hoặc đại tu) mức 8 giờ / ngày |
Động cơ điện (kiểm tra) | 10 năm (bạc đạn, lõi dây) | Không áp dụng |
Hệ thống truyền động | Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ mỗi 12 tháng | Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ mỗi 12 tháng |
Nội dung này giúp bạn có kiến thức để đầu tư chuyển đổi từ xe nâng dầu sang xe nâng điện cho doanh nghiệp của mình. Vậy doanh nghiệp của bạn có phù hợp để sử dụng xe nâng điện không? Tiếp tục theo dõi bài viết để chúng tôi giải đáp cho bạn.
4. Mua xe nâng điện có phù hợp với doanh nghiệp của bạn?
Các vấn đề chính bạn phải nắm được khi đầu tư chuyển đổi sang xe nâng điện như: Thời gian hoạt động liên tục trung bình 1 ngày, môi trường hoạt động và các ngành nghề nên đầu tư.
a. Thời gian hoạt động liên tục trung bình 1 ngày của xe nâng điện
- Hoạt động 5 tiếng một ngày trở lên. Mức này tốt để cho bạn đầu tư xe nâng điện
- Hoạt động liên tục.
- Thời gian sạc 1.5 – 8 tiếng tùy vào loại ắc-quy
b. Môi trường hoạt động của xe nâng động cơ điện
- Hiện nay xe nâng điện hiện đại đã được hoạt động ngoài trời kể cả trời mưa.
- Không giới hạn môi trường làm việc
c. Các yếu tố nên mua xe nâng điện
- Ngành: chế biến thực phẩm, môi trường kín.
- Môi trường sản xuất có nhiều bụi
- Hoạt động ở khu dân cư
Bài viết đến đây, nhìn chung bạn có thể hiểu và lựa chọn xe nâng phù hợp cho doanh nghiệp được rồi. Tuy nhiên, thị trường xe nâng điện rất đa dạng và nhiều loại khác nhau. Chúng tôi tiếp tục chia sẽ mua xe nâng điện với chi phí bao nhiêu là phù hợp bên dưới.
5. Mua xe nâng điện với chi phí hợp lý
Khi chia sẽ vấn đề này bài viết chỉ đề cập xe nâng điện ngồi lái mới 100% chưa qua sử dụng. Nguyên nhân, xe nâng điện cũ đã qua sử dụng có rất nhiều chất lượng khác nhau. Để khách quan nhất bài viết chỉ đề cập xe nâng mới. Và từ đó bạn có thể tự cân nhắc khi mua xe nâng điện cũ.
a. Hoạt động trung bình liên tục 1 ngày dưới 2 tiếng
Mức thời gian làm việc này tương đối ít, việc đầu tư xe nâng điện ban đầu với chi phí cao có thể không mang lại hiệu quả. Trừ trường hợp xe hoạt động ở môi trường kín hoặc trong ngành thực phẩm.
Nếu bắt buộc chọn xe nâng điện thì bạn nên chọn xe trang bị bình điện axit với chi phí rẻ. Nên chọn xe nâng dầu ở mức làm việc này. chi phí đầu tư khoảng 200 triệu động.
Bảng giá các dòng xe model bình điện axit
b. Hoạt động trung bình liên tục 1 ngày từ 5 – 6 tiếng
Đây là mức thời gian hoạt động tuyệt với để chọn mua xe nâng điện. Như đề cập ở bảng chi phí vận hành trên. Chúng ta nên chọn dòng xe nâng điện trang bị Pin lithium với các ưu điểm sau:
- Tránh việc bảo dưỡng thường xuyên
- Sử dụng tối đa hiệu quả đầu tư
- Chi phí bảo dưỡng thấp
- Chi phí vận hành thấp
Bảng giá xe nâng điện hoạt động 8 – 12 tiếng.
Model Xe Nâng | Công Suất (Tấn) | Dung Lượng Pin (kWh) | Thời Gian Hoạt Động (Giờ) | Giá Xe (VND) |
---|---|---|---|---|
Xe Nâng Điện 1.5 Tấn | 1.5 tấn | 24 kWh | 8 – 10 giờ | 450tr – 550tr |
Xe Nâng Điện 2.0 Tấn | 2.0 tấn | 30 kWh | 8 – 9 giờ | 500tr – 600tr |
Xe Nâng Điện 2.5 Tấn | 2.5 tấn | 36 kWh | 10 – 12 giờ | 600tr – 700tr |
Xe Nâng Điện 3.0 Tấn | 3.0 tấn | 36 kWh | 8 – 10 giờ | 650tr – 750tr |
Xe Nâng Điện 3.5 Tấn | 3.5 tấn | 45 kWh | 10 – 12 giờ | 700tr – 850tr |
Bảng giá mang tính chất tham khảo. Giá có thể thay đổi theo từng model công nghệ trên từng loại xe nâng.
6. Tổng kết
Đầu tư chuyển đổi từ xe nâng dầu sang xe nâng điện mang lại nhiều lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp. Việc chuyển đổi này giúp giảm chi phí vận hành nhờ tiết kiệm nhiên liệu và giảm chi phí bảo dưỡng. Xe nâng điện không phát thải khí gây ô nhiễm, phù hợp với môi trường làm việc trong nhà, đặc biệt là trong các ngành yêu cầu không khí sạch như thực phẩm, dược phẩm. Ngoài ra, xe nâng điện còn có hiệu suất cao, thời gian sử dụng linh hoạt và chi phí bảo trì thấp hơn so với xe nâng dầu. Đây là một chiến lược bền vững và hiệu quả cho các doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa quy trình làm việc và bảo vệ môi trường.